Cho lá kẽm nặng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm còn lại là 49,83g. Khối lượng lá kẽm đã tham gia phản ứng là 11,7%. Giải thích tại sao?
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
n Zn = x
Theo đầu bài ta có : 65x - 64x = 0,05
=> x = 0,05 (mol) ; m Zn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).
Zn + Pb NO 3 2 → Zn NO 3 2 + Pb↓
0,05 mol 0,05 mol
Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).
cho lá zn có khối lượng 25g vào dd cuso4 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 24,96g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng kẽm giảm? gọi x là mol kẽm đã phản ứng, tính khối lượng kẽm tan và đồng bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng kẽm tham gia pu
d) tính khối lượng CUSO4 trong dd
\(a.Zn+CuSO_4->ZnSO_4+Cu\)
b. m Zn giảm vì sau phản ứng tạo Cu (M = 64), M(Cu) < M(Zn) = 65 nên khối lượng lá Zn tăng.
\(m_{Zn\left(Pư\right)}=65x\left(g\right)\\ m_{Cu}=64x\left(g\right)\\c.\Delta m_{rắn}=25-24,96=65x-64x\\ x=0,04mol\\ m_{Zn\left(Pư\right)}=65x=2,6g< 25g\Rightarrow Zn:hết\\d. n_{CuSO_4}=160x=6,4g\)
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá kẽm là 49,82g. Tính khối lượng Zn bị hòa tan.
Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)
PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe
______a---------------------------->a
=> 50 - 65a + 56a = 49,82
=> a = 0,02 (Mol)
=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)
Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là
A. 13gam.
B. 3,25gam.
C. 6,5gam.
D. 8,7gam.
Đáp án C
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Mol x → x
=> Dmgiảm = mZn pứ - mFe tạo ra
=> 8,5 – 7,6 = 65x – 56x => x = 0,1 mol
=> mZn pứ = 65.0,1 = 6,5g
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Viết các phương trình hoá học.
Ngâm một lá kẽm vào trong 250ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Sau phản ứng thì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu ? Giả thiết đồng sinh ra bám hết vào lá kẽm.
a)
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,25.2 = 0,5(mol)$
$m_{Zn} = 0,5.65 = 32,5(gam)$
$m_{Cu} = 0,5.64 = 32(gam)$
c)
Khối lượng thanh kẽm giảm là $32,5 - 32 = 0,5(gam)$
giải xong chụp luôn cho em ạ
Ngâm lá kẽm có khối lượng 60 gam vào 300 gam dung dịch AgNO 3 , sau một thời gian lấy
lá kẽm ra rửa nhẹ cân được 82,65 gam .
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Ag bám vào thanh Zn.
c/ Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
d/ Nồng độ % dung dịch AgNO 3 đã dùng. (Giả sử dung dịch AgNO 3 phản ứng hết)
Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng
nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 8: Cho lá kẽm có khối lượng 52,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian
phản ứng nhấc lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá
kẽm là 51,8 gam.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 9: Ngâm 1 lá Zn nặng 19,7 gam vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối
lượng dung dịch tăng 0,2 g.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng.
d/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu
10:
Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
Câu
11:
Cho 80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch FeSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, đem lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 49.82 gam. Hãy tính khối lượng CuSO4 trong dung dịch.
Gọi x là số mol Zn p.ứ
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
Vì khi phản ứng Zn tác dụng với CuSO4 và Cu bám trên bề mặt lá kẽm nên sau phản ứng ta thu được 49,82g khối lượng chất rắn gồm Zn dư và Cu
Ta có: 65x - 64x = 50 - 49,82 = 0,18(g)
=> x = 0,18 (mol)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là
0,18 x 160 = 28,8 (g)